CÁC TỔ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
I. TỔ 1. 10 đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thuộc 06 đơn vị hành chính (phường Quy Nhơn, phường Quy Nhơn Nam, phường Quy Nhơn Bắc, phường Quy Nhơn Đông, phường Quy Nhơn Tây, xã Nhơn Châu):
II. TỔ 2. 07 đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thuộc 7 đơn vị hành chính (xã Tuy Phước, xã Tuy Phước Đông, xã Tuy Phước Tây, xã Tuy Phước Bắc, xã Vân Canh, xã Canh Vinh, xã Canh Liên).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hà Thanh Tú (Thượng tọa Thích Nhuận Trí)
|
|
III. TỔ 3. 14 đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thuộc 15 đơn vị hành chính (phường Bình Định, phường An Nhơn, phường An Nhơn Đông, phường An Nhơn Bắc, phường An Nhơn Nam, phường An Nhơn Tây, xã Tây Sơn, xã Bình Khê, xã Bình Phú, xã Bình Hiệp, xã Bình An; xã Vĩnh Thạnh, xã Vĩnh Thịnh, xã Vĩnh Quang, xã Vĩnh Sơn)
IV. TỔ 4. 11 đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thuộc 14 đơn vị hành chính (xã Phù Cát, xã Xuân An, xã Ngô Mây, xã Cát Tiến, xã Đề Gi, xã Hoà Hội, xã Hội Sơn, xã Phù Mỹ, xã An Lương, xã Bình Dương, xã Phù Mỹ Đông, xã Phù Mỹ Tây, xã Phù Mỹ Nam, xã Phù Mỹ Bắc).
V. TỔ 5. 10 đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thuộc 16 đơn vị hành chính (phường Bồng Sơn, phường Tam Quan, phường Hoài Nhơn, phường Hoài Nhơn Đông, phường Hoài Nhơn Nam, phường Hoài Nhơn Tây, phường Hoài Nhơn Bắc, xã Hoài Ân, xã Ân Tường, xã Kim Sơn, xã Vạn Đức, xã Ân Hảo, xã An Lão, xã An Vinh, xã An Toàn, xã An Hoà.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- La Văn Soi (La Văn Tấn - Chánh phối sư Ngọc Soi Thanh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. TỔ 6. 15 đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thuộc 11 đơn vị hành chính (phường Pleiku, phường Hội Phú, phường Thống nhất, phường Diên Hồng, phường An Phú, xã Biển Hồ, xã Gào, xã Ia Ly, xã Chư Păh, xã Ia Khươl, xã Ia Phí
)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trần Phúc Tri (Thượng tọa Thích Tâm Mãn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. TỔ 7. 09 đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thuộc 15 đơn vị hành chính (phường An Khê, phường An Bình, xã Cửu An, xã Kông Chro, xã Ya Ma, xã Chư Krey, xã SRó, xã Đăk Song, xã Chơ Long, xã Kbang, xã Krong, xã Kông Bơ La, xã Tơ Tung, xã Sơn Lang, xã Đăk Rong)
VIII. TỔ 8. 07 đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thuộc 07 đơn vị hành chính (phường Ayun Pa, xã Ia Rbol, xã Ia Sao, xã Phú Túc, xã Ia Dreh, xã Ia Rsai, xã Uar)
IX. TỔ 9. 09 đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thuộc 12 đơn vị hành chính (xã Đak Đoa, xã Kon Gang, xã Ia Băng, xã Kdang, xã Đak Sơmei, xã Mang Yang, xã Lơ Pang, xã Kong Chiêng, xã Hra, xã Ayun, xã Đak Pơ, xã Ya Hội).
X. TỔ 10. 14 đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thuộc 19 đơn vị hành chính (xã Ia Grai, xã Ia Krái, xã Ia Hrung, xã Ia Chia, xã Ia O, xã Ia Pnôn, xã Ia Nan, xã Ia Dom, xã Đức Cơ, xã Ia Dơk, xã Ia Krêl, xã Chư Prông, xã Bàu Cạn, xã Ia Boòng, xã Ia Lâu, xã Ia Pia, xã Ia Tôr, xã Ia Púch, xã Ia Mơr).
XI. TỔ 11. 06 đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thuộc 06 đơn vị hành chính (xã Phú Thiện, xã Chư A Thai, xã Ia Hiao, xã Pờ Tó, xã Ia Pa, xã Ia Tu).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lưu Xuân Nghĩa
- (Lưu Trung Nghĩa)
|
|
XII. TỔ 12. 07 đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thuộc 07 đơn vị hành chính (xã Chư Sê, xã Ia Ko, xã Bờ Ngoong, xã Albá, xã Chư Pưh, xã Ia Le, xã Ia Hrú).